Chú Đại Bi là một bài kinh uy lực trong Phật Giáo, mang hạnh nguyện cứu khổ cứu nạn của Bồ Tát Quán Thế Âm. Đây là một bài kinh đã chứng thực được sự nhiệm mầu không thể nghĩ bàn.

Người trì tụng Chú Đại Bi thường xuyên sẽ thu được vô số công đức và thoát khỏi oan trái, khổ đau. Không chỉ giúp diệt trừ ác thú và bảo hộ hành giả tu tập, Chú Đại Bi còn giúp giải trừ tật bệnh và tăng trưởng Đại Bi tâm. Mỗi câu trong bài kinh tượng trưng cho hình ảnh của Phật, Bồ Tát, Tôn Giả và những thể hiện linh ứng trong cuộc sống hàng ngày. Chú Đại Bi được coi là một bản kinh cứu khổ, tiêu nghiệp, biến ước nguyện thành hiện thực. Bằng việc trì tụng Chú Đại Bi, chúng ta có thể trừ mọi ác nghiệp, chướng ngại và đạt được mọi căn lành, đồng thời giúp đạt được sự giàu có, sức khỏe và thành tựu mọi hạnh nguyện.

Chuỗi tràng hạt trì tụng Chú Đại Bi

Chú Đại Bi là gì?

Chú Đại Bi là một thần chú được trích từ Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni của Bồ Tát Quán Thế Âm. Với 84 câu và 415 chữ, Chú Đại Bi mang trong mình sức mạnh và uy lực của Bồ Tát Quán Thế Âm, mang lại lợi ích và linh nghiệm vô cùng đặc biệt.

Chú Đại Bi được chia thành hai phần: phần hiển (kinh) và phần mật (câu chú). Phần hiển là sự giải thích ý nghĩa và chân lý trong Kinh, để hành giả có thể hiểu và áp dụng vào tu tập. Phần mật là phần câu chú, chỉ có chư Phật mới thấu hiểu được toàn bộ ý nghĩa và công năng của chúng.

Với các tên gọi khác nhau như Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm La Ni, Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni, Chú Đại Bi được biết đến và trì tụng rộng rãi bởi Phật tử vì những công năng, diệu dụng không thể nghĩ bàn.

Lời Chú Đại Bi phiên âm tiếng Việt

Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát

Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát

Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát

Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại Đại bi tâm đà la ni.

Nam mô hắc ra đát na, đá ra dạ da. Nam mô a rị da, bà lô Yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da. Ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa. Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da bà lô Yết đế, thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà đà, ma phạt đặc đậu, đát điệt tha. Án a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, câu lô câu lô kiết mông, độ lô độ lô phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà la đà la, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Ma mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê y hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì, địa rị sắt ni na, ba dạ ma na ta bà ha, tất đà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà du nghệ thất bàn ra dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khư da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ ta bà ha. Ba đà ma kiết tất đà dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn dà ra dạ ta bà ha. Ma bà rị thắng yết ra dạ, ta bà ha. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị da bà lô Yết đế thước bàn ra dạ, ta bà ha.

Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.

Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.

Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.

Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát

Audio Chú Đại Bi do Thầy Thích Trí Thoát trì tụng

(Nhấn vào nút tam giác phía dưới để nghe Thầy trì tụng và tụng theo.)

Chú Đại Bi tiếng Việt trên từng dòng

Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát

Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát

Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát

Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại Đại bi tâm đà la ni.

  1. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
  2. Nam mô a rị da
  3. Bà lô yết đế thước bát ra da
  4. Bồ Đề tát đỏa bà da
  5. Ma ha tát đỏa bà da
  6. Ma ha ca lô ni ca da
  7. Án
  8. Tát bàn ra phạt duệ
  9. Số đát na đát tỏa
  10. Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da
  11. Bà lô yết đế thất Phật ra lăng đà bà
  12. Nam mô na ra cẩn trì
  13. Hê rị, ma ha bàn đa sa mế
  14. Tát bà a tha đậu du bằng
  15. A thệ dựng
  16. Tát bà tát đa (Na ma bà tát đa)
  17. Na ma bà dà
  18. Ma phạt đạt đậu đát điệt tha
  19. Án. A bà lô hê
  20. Lô ca đế
  21. Ca ra đế
  22. Di hê rị
  23. Ma ha bồ đề tát đỏa
  24. Tát bà tát bà
  25. Ma ra ma ra
  26. Ma hê ma hê rị đà dựng
  27. Cu lô cu lô yết mông
  28. Độ lô độ lô phạt xà da đế
  29. Ma ha phạt xà da đế
  30. Đà ra đà ra
  31. Địa rị ni
  32. Thất Phật ra da
  33. Giá ra giá ra
  34. Mạ mạ phạt ma ra
  35. Mục đế lệ
  36. Y hê di hê
  37. Thất na thất na
  38. A Ra sâm Phật ra xá lợi
  39. Phạt sa phạt sâm
  40. Phật ra xá da
  41. Hô lô hô lô ma ra
  42. Hô lô hô lô hê rị
  43. Ta ra ta ra
  44. Tất rị tất rị
  45. Tô rô tô rô
  46. Bồ Đề dạ Bồ Đề dạ
  47. Bồ đà dạ bồ đà dạ
  48. Di đế rị dạ
  49. Na ra cẩn trì
  50. Địa rị sắc ni na
  51. Ba dạ ma na
  52. Ta bà ha
  53. Tất đà dạ
  54. Ta bà ha
  55. Ma ha tất đà dạ
  56. Ta bà ha
  57. Tất đà du nghệ
  58. Thất bàn ra dạ
  59. Ta bà ha
  60. Na ra cẩn trì
  61. Ta bà ha
  62. Ma ra na ra
  63. Ta bà ha
  64. Tất ra tăng a mục khê da
  65. Ta bà ha
  66. Ta bà ma ha a tất đà dạ
  67. Ta bà ha
  68. Giả kiết ra a tất đà dạ
  69. Ta bà ha
  70. Ba đà ma kiết tất đà dạ
  71. Ta bà ha
  72. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ
  73. Ta bà ha
  74. Ma bà rị thắng yết ra dạ
  75. Ta bà ha
  76. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
  77. Nam mô a rị da
  78. Bà lô yết đế
  79. Thước bàn ra dạ
  80. Ta bà ha
  81. Án. Tất điện đô
  82. Mạn đà ra
  83. Bạt đà gia
  84. Ta bà ha.

Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.

Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.

Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.

Hình Ảnh Chú Đại Bi

Chú Đại Bi tiếng Phạn

  • नीलकण्ठ धारनी
    Nīlakaṇṭha Dhāranī (Ni-la-căn-tha, Đà-ra-ni).
  • नमो रत्नत्रयाय नमह् अर्य अवलोकितेश्वराय
    namo ratnatrayāya namah arya avalokiteśvarāya (Na-mô, Rát-na, tra-da-da. Na-mô, A-ri-da, A-va-lô-ki-tét-soa-ra-da).
  • बोधिसत्त्वाय महासत्वाय महाकारुनिकाय
    bodhisattvāya mahāsatvāya mahākārunikāya (Bô-đi-sát-toa-da, Ma-ha-sát-toa-da, Ma-ha Ka-ru-ni-ka-da).
  • ॐ सर्वरभय सुधनदस्ये नमस्क्र्त्वा इमम्
    oṃ sarvarabhaya sudhanadasye namaskrtvā imam (Om, Sa-rơ-va, Ra-ba-dê, Su-đa-na-đa-si-da, Na-mô, Kờ-rít-toa, I-môm).
  • आर्यावलोकितेश्वर रंधव नमो नरकिन्दि।
    āryāvalokiteśvara raṃdhava namo narakindi. (A-ri-da-va-lô-ki-tét-soa-ra, Ram-đơ-va. Na-mô, Na-ra-kin-đi).
  • ह्रिह् महावधसम सर्व अथदु शुभुं अजेयं।
    hrih mahāvadhasama sarva athadu śubhuṃ ajeyaṃ. (I-hê-ri, Ma-ha, Va-đa-sơ-mê, Sa-rơ-va, A-tha-đu, Su-bam, A-dê-đam).
  • सर्व सत्य नम वस्त्य नमो वाक मार्ग दातुह्।
    sarva sattva nama, vastya namo vāka, mārga dātuh. (Sa-rơ-va, sát-toa, Na-mô, Va-sát-toa, Na-mô, va-ga, Ma-va-đu-đu).
  • तद्यथा ॐ अवलोकि लोचते करते ए ह्रिह्
    tadyathā oṃ avaloki locate karate, e hrih (Ta-đi-da-tha: Om, A-va-lô-ki, Lô-ka-tê, Ka-ra-tê, I-hê-ri).
  • महाबोधिसत्त्व। सर्व सर्व मल मल महिम हृदयम्
    mahābodhisattva. sarva sarva, mala mala, mahima hṛdayam, (Ma-ha-bô-đi-sát-toa, Sa-rơ-va, Sa-rơ-va, Ma-la, Ma-la, Ma-hi-ma-hi- đa-dam).
  • कुरु कुरु कर्मुं धुरु धुरु विजयते महाविजयते
    kuru kuru karmuṃ, dhuru dhuru vijayate mahāvijayate, (Ku-ru, Ku-ru, Ka-rơ-mâm, Đu-ru, Đu-ru, Va-cha-da-tê, Ma-ha-va-cha-da-tê).
  • धर धर धिरीनिश्वराय चल चल मम विमल मुक्तेले
    dhara dhara dhirīniśvarāya, cala cala, mama vamāra muktele, (Đa-ra, Đa-ra, Đi-ri-ni, Sóa-va-rà-da, Cha-la, Cha-la, Ma-ma, va-ma-ra, Mục-kơ-tê-lê).
  • एहि एहि शिन शिन आरषं प्रचलि विष विषं प्राशय |
    ehi ehi, śina śina, āraṣaṃ pracali viṣa viṣaṃ prāśaya. (Ê-hi, Ê-hi, Sín-na, Sín-na, A-ra-si-âm, Pra-cha-li, Va-sá, Va-sấm, Pra-sá-da).
  • हुरु हुरु मर हुलु हुलु ह्रिह्
    huru huru mara hulu hulu hrih (Hu-ru, Hu-ru, Mà-ra, Hu-lu, Hu-lu, Hờ-ri).
  • सर सर सिरि सिरि सुरु सुरु बोधिय बोधिय
    sara sara siri siri suru suru bodhiya bodhiya (Sa-ra, Sa-ra, Sì-ri, Sì-ri, Su-ru, Su-ru, Bồ-đi-da, Bồ-đi-da).
  • बोधय बोधय । मैत्रिय नारकिन्दि
    bodhaya bodhaya. maitriya nārakindi (Bô-đà-da, Bô-đà-da, Mai-tri-da, Na-ra-kin-đi).
  • धर्षिनिन भयमान स्वाहा सिद्धाय स्वाहा
    dharṣinina bhayamāna svāhā siddhāya svāhā (Đa-ri-si-ni-na, ba-da-ma-na, Soa-ha, Si-đi-da-ha, Soa-ha).
  • महासिद्धाय् स्वाहा सिद्धयोगेश्वराय स्वाहा
    mahāsiddhāya svāhā siddhayogeśvarāya svāhā (Ma-ha-si-đi-da-ha, Soa-ha, Sích-đà-dô-giê, Sóa-rà-da, Soa-ha).
  • नरकिन्दि स्वाहा मारणर स्वाहा
    narakindi svāhā māraṇara svāhā (Na-ra-kin-đi, Soa-ha, Mà-ra-na-ra, Soa-ha).
  • शिर संह मुखाय स्वाहा सर्व महा असिद्धाय स्वाहा
    śira saṃha mukhāya svāhā sarva mahā asiddhāya svāhā (Sí-ra-sâm, À-mục-khà-da, Soa-ha, Sa-rơ-va, Ma-ha-a-sích-đà-da, Soa-ha).
  • चक्र असिद्धाय स्वाहा पद्म हस्त्राय स्वाहा
    cakra asiddhāya svāhā padma kastāya svāhā (Chắc-kờ-ra, A-sích-đà-da, Soa-ha, Pát-ma-kát-sơ-tà-da, Soa-ha).
  • नारकिन्दि वगलय स्वाहा मवरि शन्खराय स्वाहा
    nārakindi vagaraya svāhā mavari śankharāya svāhā (Na-ra-kin-đi, Va-ga-rà-da, Soa-ha, Ma-va-ri, Sấn-kơ-rà-da, Soa-ha.).
  • नमः रत्नत्रयाय नमो आर्यवलोकितेश्वराय स्वाहा
    namah ratnatrayāya namo āryavalokiteśvarāya svāhā (Na-ma, Rát-na, Tra-dà-da, Na-mô, À-ri-dà-va-lô-ki-tét-soa-ra-da, Soa-ha).
  • ॐ सिधयन्तु मन्त्र पदाय स्वाहा
    oṃ sidhayantu mantra padāya svāhā (Om, Si-đi-dăn-tu, Man-tờ-ra, Pát-đà-da, Soa-ha.).

    4.9/5 - (18291 bình chọn)

    Hãy chia sẻ nội dung này để mang giáo pháp đức Phật đến với mọi người.