12 thì trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp căn bản và quan trọng nhất. Nó là nền tảng mà người học tiếng Anh nào cũng cần xây dựng vững chắc để tiếp tục học kiến thức cao hơn. Tuy nhiên, mỗi thì lại có định nghĩa, công thức và cách dùng khác nhau. Để con đường chinh phục Anh ngữ của bạn trở nên đơn giản hơn, Sakura Montessori sẽ chia sẻ kiến thức tổng hợp về các thì tiếng anh.

Lượng kiến thức về tất cả các thì trong tiếng Anh là không hề nhỏ. Để quá trình học 12 thì cơ bản trong tiếng Anh hiệu quả hơn bạn có thể chia nhỏ chúng ra. Bạn có thể học các thì quá khứ, hiện tại và tương lai. Tham khảo những chia sẻ dưới đây để có kiến thức chính xác nhất!

>>Xem thêm: IELTS là gì? Cập nhật mới nhất 2023 kỳ thi IELTS

1. Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

Thì hiện tại đơn

Định nghĩa

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) là thì tiếng Anh cơ bản nhất. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, hành động thường xuyên xảy ra, thói quen hay thời gian biểu.

Công thức

Công thức các thì tiếng Anh hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là công thức của thì hiện tại đơn. Bạn nên đọc kỹ để tránh nhầm lẫn khi sử dụng động từ thường và động từ “to be”.

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?
Ví Dụ
  • She goes to school at 7 o’clock.

(Cô ấy đi học lúc 7 giờ)

  • She doesn’t usually play games.

(Cô ấy không hay chơi game.)

  • Does he usually stay at home on weekends?

(Anh ấy có thường ở nhà vào cuối tuần không?)

  • She is a doctor.

(Cô ấy là bác sĩ)

  • He is not a pilot.

(Anh ấy không phải phi công)

  • Is Nam your brother?

(Nam có phải anh trai bạn không?)

Cách dùng thì hiện tại đơn

4 cách sử dụng thì hiện tại đơn phổ biến
  • Thì hiện tại đơn diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, một thói quen ở hiện tại.

Ex: He often drinks milk for breakfast. (Anh ấy thường uống sữa trong bữa sáng.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ex: Water boils at 100 degrees C. (Nước sôi ở 100 độ C.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả nghề nghiệp, sở thích, nguồn gốc, bình phẩm.

Ex: She is a nurse. (Cô ấy là y tá.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người.

Ex: He sings very well. (Anh ấy hát rất hay.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả thời gian biểu, kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, thông báo.

Ex: The plane takes off at 10 am tomorrow. (Máy bay cất cánh vào 10 giờ sáng mai.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh là điều giúp bạn phân biệt trường hợp sử dụng chúng. Dưới đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Nó sẽ bao gồm các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Every day/ every week/ every weekend/ every month/ every year/…: mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi cuối tuần/ mỗi tháng/ mỗi năm/…
  • Rarely – hiếm khi
  • Sometimes – thỉnh thoảng
  • Often – thường thường
  •  Usually – thường xuyên
  • Always – luôn luôn,…
  • Once/ twice/ three times/ four times/… a day/ week/ month/…: một/ hai/ ba/ bốn/… lần một ngày/ tuần/ tháng/…

Hiểu kỹ hơn về các thì cơ bản

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Thì hiện tại tiếp diễn

Định nghĩa

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc, hiện tượng, hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Hành động, sự việc, hiện tượng đó vẫn tiếp tục diễn ra và chưa chấm dứt. Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng nhất trong các thì cơ bản trong tiếng anh.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + am/is/are + V_ing

Ex: Mai is singing. (Mai đang hát)

Phủ định S + am/is/are + not + V_ing

Ex: Lan is not doing her housework now. (Lan đang không làm việc nhà)

Nghi vấn Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Are they playing football? (Có phải họ đang chơi đá bóng không?)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra, diễn ra tại thời điểm nói và vẫn còn tiếp tục.

Ex: They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)

  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần (có kế hoạch từ trước).

Ex: I am going to the stadium tomorrow. (Tôi sẽ đến sân vận động vào ngày mai.)

  • Đi cùng với phó từ ALWAYS để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại.

Ex: She is always borrowing my bag because she doesn’t carry it.

  • Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả sự thay đổi của thói quen, sự ca thán và phàn nàn.

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong các bài thi hay sử dụng hàng ngày thì bạn có thể theo dõi các dấu hiệu sau:

Cấu trúc “Be + V-ing” Một trong những dấu hiệu nhận biết phổ biến nhất của thì hiện tại tiếp diễn
Các (cụm) từ chỉ thời điểm nói
  • Now – bây giờ
  • Right now – ngay bây giờ
  • At the/ this moment – tại thời điểm này, v.v.
Các (cụm) từ chỉ khoảng thời gian xung quanh thời điểm nói
  • These days – những ngày này/ dạo này
  • Currently – hiện nay
  • This week – tuần này
  • This month, v.v.
Các (cụm) từ diễn tả tần suất dày đặc
  • Always – luôn luôn
  • Constantly – rất thường xuyên
  • All the time – mọi lúc, v.v.
Những mốc thời gian trong tương lai, thường là mốc thời gian gần với thời điểm nói khi đã có kế hoạch sẵn
  • This weekend – cuối tuần này
  • This Friday – thứ Sáu này
  • Tonight – tối nay
  • At the end of this year – vào cuối năm nay, v.v.

Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn không đi với các động từ chỉ tri giác hoặc nhận thức như: see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), understand (hiểu), know (biết), like (thích), want (muốn), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ),  forget (quên),…

Một số cấu trúc ngữ pháp không thể bỏ qua

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì hiện tại hoàn thành

Tổng hợp các thì trong tiếng Anh không thể thiếu thì hiện tại hoàn thành với nhiều cách dùng. Tham khảo những chia sẻ dưới đây để biết rõ hơn.

Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc, hiện tượng, hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + have/has + V3/ed + O

Ex: He has watched TV with his family. (Anh ấy đã xem TV với gia đình)

Phủ định S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: He hasn’t completed his homework. (Anh ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.)

Nghi vấn Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you completed your homework? (Cậu đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)

Cách dùng

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nêu rõ thời gian. Có thể do người dùng không nhớ hoặc muốn nói.

Ex: We have ate Flan cake. (Chúng tôi đã ăn bánh Flan.)

  • Diễn tả hành động, sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
  • Diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Ex: Her mom has played piano since she was a child. (Mẹ của cô ấy chơi đàn Piano từ khi còn nhỏ.)

  • Diễn tả hành động trong quá khứ nhưng để lại hậu quả hoặc dấu hiệu ở thời điểm hiện tại.
  • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và đã hoàn tất.
  • Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành còn diễn tả những trải nghiệm, việc đã làm gì hay chưa.

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết Present perfect tense

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành bao gồm các từ: never, ever, since, for, recently, lately, yet, up to now/ up to present/ until now, already, not…yet, just, so far, before (đứng cuối câu), …

>>Xem thêm: [Cập nhập 2023 ] Nắm vững cấu trúc Would Rather: Tác dụng, cách dùng, bài tập

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian sự việc đã xảy ra trong quá khứ, còn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Công thức

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn phức tạp nhất trong công thức 12 thì trong tiếng anh.

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been sleeping all day. (Cô ấy đã ngủ cả ngày nay.)

Phủ định S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been eating all day. (Cô ấy không ăn gì cả ngày nay.)

Nghi vấn Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ex: Has she been studying all day? (Có phải cô ấy đã học bài cả ngày không? )

Cách dùng

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc để nêu lên tác dụng và kết quả của hành động đó.

Ex: My feet hurt because I have been walking all day. (Chân tôi đau vì tôi đã đi bộ cả ngày)

  • Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại.

Ex: She has been learning dance since she was 3 years old. (Cô ấy đã học múa từ năm cô ấy 3 tuổi)

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thi tieng anh hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì bạn có thể nhìn vào các dấu hiệu:

  • All day/ week/ month/ year….: cả ngày/ tuần/ tháng/ năm…
  • In the past year…
  • Almost every day this week…
  • Since, for,…

>>Xem thêm: [Mới nhất 2023] Tổng quan đến chi tiết về câu điều kiện trong tiếng Anh

5. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

Thì quá khứ đơn

Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh thì không thể thiếu thì quá khứ đơn. Đây là thì được đánh giá là cơ bản và được sử dụng nhiều nhất.

Định nghĩa

Thì quá khứ đơn là thì trong tiếng anh dùng để diễn tả hành động, sự việc, hiện tượng diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức

Công thức thì quá khứ đơn cũng là công thức khả đơn giản trong công thức 12 thì. Toàn bộ công thức được hệ thống qua bảng sau:

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V2/ed + O

I saw Hoa yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Hoa)

S + was/were + O

I was happy yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã hạnh phúc)

Phủ định S + didn’t + V_inf + O

I didn’t go to the zoo last weekend.

(Tôi đã không đến sở thú vào cuối tuần trước.)

S + was/were + not + O

The supermarket was not full yesterday.

(Ngày hôm qua, siêu thị không đông)

Nghi vấn Did + S + V_inf + O?

Did you visit Tom last weekend?

(Cuối trước bạn đến thăm Tom phải không ?)

Was/were + S + O?

Were you absent yesterday?

(Hôm qua bạn vắng phải không?

Cách dùng

Có rất nhiều cách dùng thì quá khứ đơn. Người dùng có thể sử dụng nó trong nhiều trường hợp khác nhau:

  • Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.

Ex: I had dinner. (Tôi đã ăn tối.)

  • Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

Ex: I got up, brushed my teeth and had breakfast. (Tôi đã thức dậy, đánh răng và ăn sáng.)

  • Diễn tả hồi ức, kỉ niệm.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2.

Ex: If I were you, I wouldn’t love him. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không yêu anh ta.)

Dấu hiệu nhận biết

Cách nhận biết thì quá khứ đơn qua các từ trong câu

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn cũng gần giống với cách nhận biết các thì trong tiếng anh khác. Bạn có thể chú ý đến một số từ hay cụm từ xuất hiện trong câu như sau:

  • Ago
  • Last
  • Yesterday
  • In + mốc thời gian trong quá khứ

>>Xem thêm: Giải quyết mọi vấn đề băn khoăn về các dạng so sánh trong tiếng Anh

6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Thì quá khứ tiếp diễn

Nhiều người thường nhầm lẫn thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn. Một số người còn nhầm lẫn thì này với thì hiện tại tiếp diễn. Tìm hiểu rõ hơn dưới đây để tránh bị nhầm lẫn.

Định nghĩa

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, hiện tượng, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức

Công thức thì quá khứ tiếp diễn gần giống với thì hiện tại tiếp diễn. Bạn cần chú ý sự khác nhau để có thể học thuộc và phân biệt khi gặp phải trong bài thi.

Loại câu Công thức
Khẳng định S + was/were + V-ing + O
Phủ định S + was/were + not + V-ing + O
Nghi vấn Was/ Were + S + V-ing + O?
Câu hỏi Wh_Q Wh_Q + was/were + S +V-ing?

Cách dùng

Giống các loại thì trong tiếng anh, thì quá khứ đơn cũng có cách dùng riêng của nó. Bạn có thể tham khảo chúng dưới đây:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: I was singing at 8 pm last night. (Tôi đang hát lúc 8 giờ tối qua.)

  • Diễn tả hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While I was cooking rice, my husband was watching TV. (Trong khi tôi đang nấu cơm, chồng tôi đang xem TV.)

  • Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen ngang vào. Hành động nào đang xảy ra thì chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào xen ngang thì chia ở thì quá khứ đơn.

Ex: I was going out when my mother called. (Tôi đang đi chơi thì mẹ tôi gọi về.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Bạn có thể nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thông qua các dấu hiệu dưới đây:

  • Thời điểm xác định trong quá khứ: giờ + trạng từ quá khứ: at 6pm last night, at 7am yesterday,…

At 6 PM yesterday, I was eating dinner. (Vào lúc 6 giờ tối hôm qua, tôi đang ăn tối.)

  • At this/ that time + trạng từ quá khứ: at this time last yesterday,…
  • Mệnh đề When + mệnh đề quá khứ đơn

We were watching TV when the power went out. (Chúng tôi đang xem TV khi bị mất điện.)

  • Mệnh đề While + mệnh đề quá khứ tiếp diễn

While I was cooking dinner, my husband was setting the table. (Trong khi tôi đang nấu ăn tối, chồng tôi đang dọn bàn ăn.)

>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái tiếng anh chuẩn quốc tế 

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành khá ít xuất hiện trong các bài thi và kiểm tra. Tuy nhiên, khi bạn tìm hiểu về cách dùng các thì trong tiếng anh thì không nên bỏ qua nó.

Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là thì diễn tả một hành động hoặc sự việc đã hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ. Thì này thường được sử dụng để đặt một hành động hoặc sự việc trong quá khứ trước một hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ.

Công thức

Trong 12 thì cơ bản thì công thức của thì quá khứ hoàn thành khá dễ nhớ. Công thức ngắn sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian để học thuộc hơn. Dưới đây là bảng công thức.

Loại câu Công thức
Khẳng định S + had + V3 + O

Ex: She had already finished her homework by the time her friend arrived. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn của cô ấy đến.)

Phủ định S + had + not + V3 + O

Ex: She hadn’t eaten breakfast before she left for work. (Cô ấy đã không ăn sáng trước khi đi làm.)

Nghi vấn Had + S + V3 + O?

Ex: Had you finished your work? (Bạn đã hoàn thành công việc của mình chưa?)

Câu hỏi Wh_Q Wh_Q + had + S + V3?

Cách dùng

Để dùng tốt thì quá khứ hoàn thành thì bạn có thể sử dụng chúng trong một số trường hợp dưới đây:

  • Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.

Ex: Before she started swimming, she had finished her housework. (Trước khi cô ấy bắt đầu bơi, cô ấy đã hoàn thành xong việc nhà.)

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.

Ex: She had finished school before 5pm yesterday. (Cô ấy tan học trước 5 giờ chiều hôm qua.)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had worked hard, you could have become rich. (Nếu bạn chăm chỉ làm việc, bạn có thể trở thành người giàu.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Ngoài công thức tiếng anh của thì quá khứ hoàn thành thì bạn cần tham khảo dấu hiệu nhận biết để làm bài tập và sử dụng công thức tốt hơn. Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

  • Before

She had eaten breakfast before she left the house.

  • After

After I had finished my homework, I went to bed.

  • Until then

He had never tasted sushi until he went to Japan.

  • When/ as soon as

She had already left when I arrived at the office.

  • By the time/ prior to that time

By the time I got to the party, everyone had already left.

>>Xem thêm: Tổng hợp danh sách 1000 tên tiếng Anh hay và ý nghĩa

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khá ít xuất hiện. Bạn có thể bị nhầm công thức của thì này với công thức các thì trong tiếng anh khác. Tham khảo những chia sẻ dưới đây để dễ nhớ hơn.

Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc, hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức

Dưới đây là công thức ngắn gọn và chính xác của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Loại câu Công thức
Khẳng định S+ had + been+ V-ing + O

Ex: She had been studying English for five years before she moved to the United States.

(Cô ấy đã học tiếng Anh trong năm năm trước khi chuyển đến Hoa Kỳ.)

Phủ định S+ had + not+ been+ V-ing + O

Ex: I hadn’t been eating meat for a year before I decided to become a vegetarian. (Tôi không ăn thịt trong một năm trước khi quyết định trở thành người ăn chay.)

Nghi vấn Had + S + been + V-ing + O?

Ex: Had you been exercising regularly before you injured your ankle? (Bạn có tập thể dục thường xuyên trước khi bị thương ở chân?)

Câu hỏi Wh_Q Wh_Q + S + been + V-ing + O?

Ex: How long had they been planning their trip before they decided on the destination? (Họ đã lên kế hoạch cho chuyến đi bao lâu trước khi quyết định đến đích?)

Cách dùng

  • Nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Ex: I had been learning that lesson before the teacher taught it. (Tôi đã học bài học đó trước khi cô giáo dạy nó.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là:

  • Since/ for

I had been studying English for two years before I moved to the United States. (Tôi đã học tiếng Anh trong hai năm trước khi chuyển đến Hoa Kỳ.)

  • Before/ after

She had been practicing yoga for several months after she injured her back. (Cô ấy đã tập yoga trong vài tháng sau khi bị thương lưng.)

  • Until then

I had been waiting for the train until it was finally cancelled. (Tôi đã đợi tàu cho đến khi nó bị hủy cuối cùng.)

>>Xem thêm: Dạy tiếng anh theo chủ đề cho bé: Học nhanh, nhớ lâu

9. Thì tương lai đơn (Future Simple Tense)

Thì tương lai đơn

Trong 12 thì tiếng anh thì thì tương lai đơn được sử dụng nhiều hàng ngày. Nó diễn tả các dự định trong tương lai được quyết định bởi người nói tại thời điểm nói. Không có gì là chắc chắn nên thì này được sử dụng trong rất nhiều trường hợp.

Định nghĩa

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước thời điểm nói. Quyết định được đưa ra một cách tự phát tại thời điểm nói.

Công thức

Will/Shall To be going to
Khẳng định S + shall/will + V + O

Ex: I will go to the party tonight. (Tôi sẽ đi đến bữa tiệc tối nay.)

S + to be + going to + V + O

Ex: They are going to travel to Europe next year. (Họ sẽ đi du lịch châu Âu vào năm sau.)

Phủ định S + shall/will + Not + V + O

Ex: I will not buy a new car this year. (Tôi sẽ không mua một chiếc xe hơi mới trong năm nay.)

S + to be + not + going to + V + O

Ex: I am not going to attend the meeting tomorrow. (Tôi sẽ không tham dự cuộc họp vào ngày mai.)

Nghi vấn Will/ Shall + S + V + O?

Ex: Will you join us for dinner tonight? (Bạn có tham gia cùng chúng tôi ăn tối tối nay không?)

To be + S + going to + V + O?

Ex: Are you going to visit your parents this weekend? (Bạn có đi thăm bố mẹ vào cuối tuần này không?)

Câu hỏi Wh_Q Wh_Q + will/shall + S + V?

Ex: What will you do this weekend? (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)

Wh_Q + To be + S + going to + V?

Ex: When are they going to finish their project? (Họ sẽ hoàn thành dự án của mình khi nào?)

Cách dùng

Bạn có thể dùng thì tương lai đơn trong một số trường hợp dưới đây:

  • Diễn tả quyết định đột xuất tại thời điểm nói.

Ex: I will go out with you. (Tôi sẽ ra ngoài với bạn.)

  • Diễn tả dự đoán mà không có căn cứ.

Ex: I think you will cry. (Tôi nghĩ bạn sẽ khóc.)

  • Diễn tả lời ngỏ ý, lời hứa hoặc đề nghị.

Ex: I will close the door after I leave the house. (Tôi sẽ đóng cửa sau khi ra khỏi nhà.)

  • Diễn tả sự định từ trước với “be going to”

We are going to camp. (Chúng ta sẽ đi cắm trại.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là:

  • Tomorrow

I will start my new job tomorrow. (Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào ngày mai.)

  • Next day/ week/ month/ year…

She is leaving for Paris in three days. (Cô ấy sẽ đi đến Paris trong ba ngày tới.)

  • Later

I will call you later. (Tôi sẽ gọi cho bạn sau.)

  • In + 1 khoảng thời gian

He will be back in two hours. (Anh ta sẽ trở lại trong hai giờ nữa.)

  • Tonight

I suppose he will arrive late tonight. (Tôi cho rằng anh ta sẽ đến muộn tối nay.)

  • Soon

He is going to finish the report soon. (Anh ta sẽ sớm hoàn thành báo cáo.)

  • Các từ chỉ quan điểm như: think, suppose, perhaps, believe,…

I think he will like the gift. (Tôi nghĩ anh ta sẽ thích món quà.)

>>Xem thêm: Học cách phát âm ed chuẩn nhất, đơn giản mà chính xác

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn có thể xuất hiện trong bài thi của bạn bất cứ khi nào. Bạn hãy học kỹ chúng trước qua những chia sẻ dưới đây:

Định nghĩa

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức

Công thức của thì tương lai tiếp diễn không phức tạp như bạn tưởng.

Loại câu Công thức
Khẳng định S + shall/will + be + V_ing+ O

Ex: She will be cooking dinner for us when we arrive. (Cô ấy sẽ đang nấu bữa tối cho chúng tôi khi chúng tôi đến.)

Phủ định S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O

Ex: They will not be traveling to Europe next summer. (Họ sẽ không đang đi du lịch đến châu Âu vào mùa hè tới.)

Nghi vấn Shall/will +S+ be + V_ing+ O?

Ex: Will you be attending the conference next week? (Bạn sẽ có mặt ở hội nghị vào tuần tới chứ?)

Câu hỏi Wh_Q Wh_Q + shall/will + be + S + V-ing?

Ex: What will he be doing at this time next year? (Anh ấy sẽ làm gì vào thời điểm này năm sau?)

Cách dùng

  • Diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. Hành động nào xảy ra trước thì chia tương lai tiếp diễn, hành động nào xảy ra sau thì chia ở hiện tại đơn.

Ex: We will be dancing when you come tomorrow. (Chúng tôi đang nhảy khi bạn đến vào ngày mai)

  • Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: We will be swimming on the sea at this time next Monday. (Chúng tôi sẽ đang tắm biển vào thứ hai tuần tới.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết là các từ/ cụm từ:

  • And soon

They will be arriving soon. (Họ sẽ sắp đến đấy.)

  • Next time

Next time we meet, I will be studying for my exam. (Lần gặp sau, tôi sẽ đang học cho kỳ thi của mình.)

  • In the future

In the future, people will be using more electric cars than gas-powered cars. (Trong tương lai, người ta sẽ sử dụng nhiều xe điện hơn là xe chạy bằng xăng.)

  • Next week/ next month/ next year…

Next week, I will be attending a conference in New York. (Tuần tới, tôi sẽ tham dự hội nghị ở New York.)

>>Xem thêm: Review các phần mềm học tiếng anh cho bé [CẬP NHẬP MỚI NHẤT]

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Định nghĩa

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước tại một thời điểm trong tương lai.

Công thức

Công thức thì tương lai hoàn thành ngắn gọn như sau:

Loại câu Công thức
Khẳng định S + shall/will + have/has + V3 + O

Ex: They will have been married for 10 years next month. (Tháng tới, họ sẽ đã kết hôn được 10 năm.)

Phủ định S + shall/will + not + have/has + V3 + O

Ex: By the end of this year, I will not have been working here for 5 years. (Vào cuối năm nay, tôi vẫn chưa làm việc ở đây được 5 năm.)

Nghi vấn Shall/Will + S + have/has + V3 + O?

Ex: Will you have finished your work by tomorrow morning?

Câu hỏi Wh_Q Wh_Q + shall/will + have/has + S + V3 + O?

Ex: What will you have accomplished by the end of the year?

Cách dùng

  • Diễn tả sự việc, hành động hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ex: I will have finished my essay by next Tuesday. (Tôi sẽ hoàn thành bài luận trước thứ ba tuần tới.)

  • Diễn tả sự việc, hành động hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ex: I will have finished my homework before the teacher comes to class.

Dấu hiệu nhận biết

  • By + thời gian trong tương lai

By this time next year, I will have graduated from university.

  • By the end of + thời gian trong tương lai

By the end of the month, I will have saved enough money to buy a new car.

  • By the time

By the time you arrive, we will have waited for 2 hours.

  • Prior to the time

Prior to the time you arrive, we will have completed all the preparations.

  • Before + thời gian trong tương lai

Before the concert starts, the musicians will have rehearsed for several hours.

>>Xem thêm: Tiếng anh cho trẻ mẫu giáo và những điều cha mẹ cần biết

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì cuối cùng trong tất cả thì trong tiếng anh. Nó cũng có cấu trúc dài nhất nên bạn cần chú ý thêm.

Định nghĩa

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc, hành động sẽ xảy ra và diễn ra liên tục trước thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức

Loại câu Công thức
Khẳng định S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: They will have been traveling for 24 hours by the time they arrive at their destination.

Phủ định S + shall/will + not + have been + V-ing + O

Ex: I will not have been living in this city for very long by the time I move to a new place.

Nghi vấn Shall/will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will you have been working on the project for a year by the time it’s due?

Câu hỏi Wh_Q Wh_Q + S + been + V-ing + O?

Ex: How long will you have been living in your new place by the time your lease ends?

Cách dùng

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến thời điểm hiện tại và xảy ra liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.

Ex: I will have been studying dance for 3 year by the end of next week. (Tôi sẽ học múa được 2 năm vào cuối tuần tới.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết của các thì sẽ giúp bạn nhận ra thì đó nhanh hơn để nhớ công thức. Dưới đây là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  • By the time

By the time I finish this book, I will have been reading for 4 hours straight.

  • Month
  • By then
  • For 2 years by the end of this

By the end of the year, I will have been working at this company for 10 years.

  • For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

Before you arrive, we will have been cleaning the house for 3 hours.

13. Một số câu hỏi thường gặp

Kinh nghiệm ghi nhớ các thì trong tiếng anh?

Có tới 12 thì trong tiếng Anh nên việc ghi nhớ là rất khó. Nếu bạn có kinh nghiệm và các mẹo ghi nhớ thì có thể nhanh chóng học thuộc và vận dụng các công thức hơn. Dưới đây là một số mẹo và kinh nghiệm chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn:

  • Lập bảng tóm tắt công thức để tránh bị nhầm lẫn
  • Nhớ kỹ động từ dùng trong từng thì tiếng Anh và cách chia động từ
  • Nhớ công thức các thì dựa trên tên gọi của chúng (ví dụ như các thì hiện tại, các thì quá khứ, các thì tương lai)
  • Phân chia các thì thành những khoảng thời gian để học hiệu quả hơn
  • Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh của từng thì để nhanh chóng nhận ra chúng
  • Thường xuyên làm bài tập về 12 thì
  • Tìm trung tâm tiếng Anh uy tín để học

6 thì cơ bản trong tiếng Anh là gì?

Nếu bạn chưa thể nhớ hết cấu trúc các thì trong tiếng anh thì có thể học 6 thì cơ bản trong tiếng Anh trước. Dưới đây là 6 thì cơ bản trong tiếng Anh bạn cần nhớ:

  1. Thì hiện tại đơn –  Present simple
  2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
  3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
  4. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
  5. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
  6. Thì tương lai đơn – Simple future tense

14. Bài tập thực hành 12 thì trong tiếng Anh

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập chúng tôi muốn chia sẻ đến người học tiếng Anh khi muốn luyện tập kiến thức các thì:

Bài 1: Chia động từ đã cho trong ngoặc cho đúng:

  1. I (do) … my housework at the moment.
  2. They (go) … to the zoo now.
  3. This food (smell) … terrible.
  4. Lan (go) … on a trip tomorrow
  5. Mai (always sleep) … in the library.
  6. When I (arrive) … at the station, Hoa (wait) … for me.
  7. I (visit) … my grandfather regularly when I (be) … a child.
  8. Khoa (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.
  9. The car (be) … ready for her the time she (come) … tomorrow.
  10. When they (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….

Đáp án

  1. Am doing
  2. Are going
  3. Smells
  4. Is going
  5. Is always sleeping
  6. Arrive – will be waiting
  7. Visited – was
  8. Is washing – has just repaired
  9. Will have been – comes
  10. Arrive – will probably be raining

Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất:

  1. Yesterday, when Lam ____ the street, he ____ a stray cat.
  2. Crosses/sees
  3. Is crossing/sees
  4. Was crossing/saw
  5. Was crossing/was seeing
  6. They ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
  7. Will
  8. Would
  9. Did not
  10. Will not
  11. Hello! I hope you ______ for too long here.
  12. Have been waiting
  13. Have not been waiting
  14. Waited
  15. Do not wait
  16. If you ______ me mad, we ____ out last night.
  17. Didn’t make/went
  18. Hadn’t made/would have gone
  19. Hadn’t make/would have gone
  20. Didn’t made/went
  21. My dad _____ on giving me this umbrella, because it _____.
  22. Insists/rains
  23. Insisted/rained
  24. Insists/is going to rain
  25. Insisted/rains

Đáp án:

  1. C
  2. B
  3. D
  4. C
  5. B

Lời kết

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về 12 thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết. Mong rằng, những kiến thức và ví dụ chi tiết mà chúng tôi đưa ra trong bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về 12 thì. Nhớ công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của chúng sẽ giúp bạn làm bài tập chính xác, hiệu quả hơn.

Nếu bạn muốn tìm hiểu nhiều hơn về các kiến thức tiếng Anh thú vị thì bạn có thể tìm tới SMIS. Chúng tôi chuyên cung cấp các khóa học tiếng Anh uy tín, chất lượng cùng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm. Có rất nhiều kiến thức tiếng Anh được chúng tôi chia sẻ miễn phí. Theo dõi SMIS ngay để biết thêm nhiều điều thú vị về tiếng Anh.