Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết

Thường xuyên luyện tập bài tập thì hiện tại đơn là cách làm hiệu quả, giúp chúng tao ôn tập và ghi nhớ phần kiến thức này may mắn. Trong quá trình thực hành các em học sinh cần chú ý phân biệt các dạng câu để tránh các lỗi sai cơ bản.

Ngay dưới trên đây The Dewey Schools gửi tới người học trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn có đáp án hoặc nhất. Mời các em cùng tham lam khảo và học tập để ghi nhớ kiến thức một cách tốt nhất nhé. 

Bạn đang xem: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết

Tóm tắt lý thuyết cơ bản của thì hiện tại đơn

Lý thuyết cơ bản của thì hiện tại đơn bao hàm khái niệm, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết… Chúng tao cùng ôn lại nội dung kiến thức này trước khi làm bải tập Present Simple Tense. 

Xem thêm: Cách phân biệt thì lúc này đơn và lúc này tiếp tục cực đơn giản

Xem thêm: Cập nhật kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn đầy đủ nhất

Xem thêm: Làm chủ kiến thức và giải bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 nhanh chóng chóng

1. Thì hiện tại đơn là gì? 

Khái niệm thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một nhập 12 thì cơ bản, là những kiến thức mà người học tiếng Anh cần nắm vững. 

Thì hiện tại đơn được sử dụng để đánh dấu mốc thời gian trá ở hiện tại, diễn tả một hành động hoặc thói thân quen lặp cút lặp lại, diễn tả 1 kỹ năng của ai đó, diễn tả 1 sự thật hiển nhiên hay là 1 hành động chung quy. 

Ví dụ: 

  • His máy tính costs 28 millions VND. (Dịch là: Máy tính xách tay của anh ấy có giá 28 triệu đồng)
  • Hana has a driving test tomorrow morning. (Dịch là: Hana có một bài bác kiểm tra tài xế vào sáng ngày mai)
  • My friends are from Singapore. (Dich là: Những người người mua hàng của tôi đến từ Singapore)

Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn bám theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu rõ nhất

Xem thêm: Mẹo hoặc vẽ sơ đồ suy nghĩ thì hiện tại đơn nhanh chóng, chuẩn nhất

2. Công thức thì hiện tại đơn

bài tập luyện thì lúc này đơn
Ôn lại kiến thức về công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn phân tách thành 3 dạng câu khẳng định, câu phủ định và câu ngờ vực vấn với động từ đồ sộ be và động từ thường, cụ thể: 

Loại câu Động từ đồ sộ be Động từ thường (Vinfi)
(+) Câu khẳng định S + am/is/are + N/Adj

S = I + am

S = he/she/it + is

S = They/we/you + are

Ví dụ: 

  • I am a doctor. (Dich là: Tôi là bác sỹ)
  • Nam is handsome. (Dịch là: Nam đẹp trai)
  • We are from VietNam. (Dịch là: Chúng tôi đến từ Việt Nam)
S + Vinfi (s/es)

S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu)

S = He/ she/ it/ N số không nhiều + V(s/es)

Ví dụ: 

  • Linh has a cats at trang chính. (Dịch là: Nhà Linh có một chú mèo.)
  • He goes đồ sộ work. (Dịch là: Anh ấy cút làm)
  • Huy and Hoang go đồ sộ school. (Dịch là: Huy và Hoàng cút học)
(-) Câu phủ định S + am/is/are + not + N/Adj

Is not = Isn’t

Are not = Aren’t

Ví dụ: 

  • I’m not a doctor (Dịch là: Tôi ko phải là bác sỹ)
  • My brother isn’t tall. (Dịch là: Anh tôi ko cao)
  • We are not from VietNam. (Dịch là: Chúng tôi ko đến từ Việt Nam)
S + do/does + not + V-inf

Do not = Don’t

Does not = Doesn’t

Ví dụ: 

  • He doesn’t often go đồ sộ school by bus. (Dịch là: Anh ấy ko cút học bằng xe pháo buýt)
  • My mother doesn’t buy it. (Dịch là: Mẹ tôi ko mua sắm nó)
  • I don’t go đồ sộ work. (Dịch là: Tôi ko cút làm)
(?) Câu ngờ vực vấn Am/is/are + S + N/Adj?

=> Yes, S + am/is/are

=> No, S + am/isn’t/aren’t

Ví dụ:

Is he tall?

=> Yes, he is

=> No, he isn’t

Do/does + S + V(nguyên mẫu)?

=> Yes, S + do/does

=> No, S + don’t/doesn’t

Ví dụ: 

Do you lượt thích đồ sộ play volleyball?

=> Yes, i do

=> No, i don’t

Xem thêm:  Hiện bên trên đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về lúc này đơn 2023

Xem thêm: Mách nhỏ các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đơn giản, cực chuẩn

Xem thêm: 5+ dạng bài bác tập luyện trắc nghiệm thì lúc này đơn thường gặp

3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

bài tập luyện thì lúc này đơn
Học cách sử dụng thì hiện tại đơn nhập tiếng Anh

Nắm vững cách sử dụng thì hiện tại đơn giúp người học làm tốt bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6. Dưới trên đây là cách dùng thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao: 

Cách dùng thì hiện tại đơn Ví dụ
1. Diễn tả sự việc, hành động lặp cút lặp lại liên tục hoặc một thói thân quen hàng ngày
  • Lucy always brushes her teeth before she goes đồ sộ bed. (Dịch là: Lucy luôn luôn tiến công răng trước lúc cút ngủ)
  • Mary and Lan always skip breakfast on Weekends. (Dịch là: Mary and Lan luôn luôn nhịn ăn sáng sủa nhập cuối tuần)
2. Nói về sự việc, hành động là đạo lý hoặc sự thật hiển nhiên
  • Is Nhung’s mother England? (Dịch là: Có phải u của Nhung là kẻ Anh nên không?)
  • My husband is Do Long. (Dịch là: Chồng của tôi là Đỗ Long.)
3. Sử dụng tại mệnh đề If nhập cấu trúc câu điều điều kiện loại 1
  • If you study at The Dewey Schools, you’ll be very great. (Dịch là: Nếu bàn sinh hoạt bên trên The Dewey Schools, các bạn sẽ vô cùng tuyệt vời.)
  • If you don’t mind, I will take a tour. (Dịch là: Nếu chúng ta ko phiền thì tôi sẽ tham lam quan tiền 1 vòng nhé.)
4. Diễn tả các cảm giác, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm nói của chủ thể
  • He thinks that apples taste better phàn nàn pears. (Dịch là: Anh ấy cho rằng táo tiêu hóa rộng lớn lê.)
  • Lucy feels excited thinking about meeting her mother. (Dịch là: Lucy cảm nhận thấy vô cùng hào hứng khi suy nghĩ cho tới việc chuẩn bị được gặp gỡ mẹ của cô ấy.)
5. Nói về chương trình, lịch trình, thời gian trá biểu có sẵn hoặc cố định
  • The bus leaves at 6h30am from Bo Ho đồ sộ Cau Giấy. (Dịch là: Xe bus tiếp tục xuất phát khi 6h30 giờ sáng từ Bờ Hồ đến Cầu Giấy.)
  • The film is on air at 8.00 and 9.30 pm. (Dịch là: Chương trình phim trừng trị sóng nhập khi 8.00 giờ đến 9h30 tối.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Info: Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

(https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1TXzxTgQRf5Twn1-Lswpyvkfnj5hXbBxv)

Nhận biết đúng giúp các em học sinh sử dụng thì chuẩn và . Thì hiện tại đơn có những dấu hiệu nhận biết cụ thể như sau, chúng tao cùng bám theo dõi nhé.

Dấu hiệu nhận biết Present Simple Ví dụ
Trong câu xuất hiện trạng từ chỉ tần xuất:
  •  Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Rarely (hiếm)
  • Hardly (hiếm khi)
  •  Never (không bao giờ)
  • Generally
  • Regularly
  • My girlfriend usually washes clothes in the evening. (Dịch là: Bạn gái tôi thông thường giặt ăn mặc quần áo vào buổi tối).
  • Rose’s family seldom go đồ sộ the mountains in winter. (Dịch là: tổ ấm Rose khan hiếm khi cút vùng núi nhập mùa đông)
Trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp lại: 
  • Every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every week (mỗi tuần),  every year (mỗi năm)… 
  • Hourly (hàng giờ), yearly (hàng năm), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), daily (hàng ngày), quarterly (hàng quý)…
  • Once, twice, yearly (hàng năm), three times…
  • A day, a week, 3 months, 5 years,…
  • Twice a year Mr Luis flies back đồ sộ visit my family in Hanoi. (Dịch là: Ông Luis cất cánh về Hanoi thăm hỏi mái ấm gia đình hàng năm 2 lần)
  • Ann has her hair cut monthly. (Dịch là: Ann cút hạn chế tóc mỗi tháng.)

Info: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm bám theo đáp án chi tiết

Trọn bộ 100 câu bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết là chìa khóa giúp người học tiếng anh nắm vững về thì đầu tiên nhập 12 thì tiếng Anh phổ biến nhất. Rèn luyện kỹ các dạng bài tập giúp các em học sinh áp dụng thành thạo để thành công nhập các bài đua, kỳ đua và áp dụng tốt vào uỷ thác tiếp tiếng Anh. 

Mời các em tham lam khảo một số dạng bài tập từ cơ bản đến nâng lên của thì hiện tại đơn ngay lập tức tại trên đây nhé. 

1. Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án cơ bản có 1 số dạng phổ biến như sau: 

Bài tập số 1: Chia động từ nhập ngoặc và hoàn thành câu

  1. Her life ___ so sánh boring. She just ___ films every night. (be) (watch) 
  2. My sister ___ đồ sộ bầm two times a month.  (write)
  3. Lara ___ in a large hospital. (work)
  4. It ___ almost every night in Dalat. (rain)
  5. Jessica ___ hard in class, but I ___ she’ll pass.  (try) (not think) 
  6. Peter ___ so sánh smart that he ___ every exam without even trying. (pass) (be)
  7. You ___ French? (speak)
  8. Mr Lee ___ in Da Nang thành phố. (not live)
  9. I ___ egg for breakfast everyday. (fry) 
  10. The museum ___ at 7 o’clock. (open)

Bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng do/ vì thế not/ does/ does not

  1. ___ they take a xe taxi đồ sộ the office every morning?
  2. We ___ work on Sundays.
  3. The train ___ arrive at 10h30 a.m.
  4. My parents ___ live in a small house.
  5. The dog ___ lượt thích bầm.
  6. My brother ___ finish work at 6.30 p.m.
  7. ___ he often play the guitar?
  8. Long ___ play baseball everyday.
  9. They ___ go đồ sộ bed at midnight.
  10. Maria ___ ride a xe đạp đồ sộ her office.

Bài tập số 3: Hoàn thành câu sử dụng gợi ý có sẵn

  1. Nam/ daughters / two/ have
  2. Mondays/ on/ It/ rain/ often.
  3. Vietnam/ I/ from/ be/ Hanoi
  4. never/ wear/ Nancy/ dress.
  5. How/ you/ go đồ sộ work/ ?
  6. How often/ you/ French/ study/ ?
  7. They/ not/ / ghost/ believe.
  8. play/  John/ in/ the/ soccer/doesn’t/ morning.
  9. phone/ his/ on/father/ Sary/ every/ Saturdays
  10. I/ very/ much/ not/ like/ orange juice

Bài tập số 4: Hoàn thành câu sử dụng các từ gợi ý điền vào chỗ trống

open wake up cause drink do
speak live close take play
  1. The swimming pool ___ at 8.30 am everyday.
  2. The Olympic Games ___ place every four years.
  3. Ann ___ handball very well.
  4. My mother always ___ early in the morning.
  5. She never ___ beer.
  6. My friends are good students. They always ___ their homework.
  7. Bad driving ___ many accidents.
  8. My family ___ in a big flat.
  9. The restaurant ___ at 10:30 in the evening.
  10. My wife ___ a little German.

Bài tập số 5: Tìm và sửa lỗi sai nhập các câu dưới đây

  1. Tindy always watch films at 9 p.m before going đồ sộ bed at 11 p.m.
  2. The bus don’t arrive at 7.30 a.m.
  3. How does Tom carries such a heavy bag?
  4. My friends doesn’t live in a small house.
  5. The mèo and dog doesn’t lượt thích bầm.
  6. Sometimes, they goes swimming together with their friends.
  7. Long doesn’t plays volleyball in the afternoon.
  8. What vì thế she wear at her school?
  9. They aren’t vì thế their homework on Saturdays.
  10. Do Michel go đồ sộ the library everyday?

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn cơ bản

Đáp án bài tập số 1: Chia động từ nhập ngoặc và hoàn thành câu

  1. Her life ___ so sánh boring. She just ___ films every night. (be) (watch) 

=> Her life is so sánh boring. I just watch films every night.

  1. My sister ___ đồ sộ bầm two times a month.  (write)

=> My sister writes đồ sộ bầm two times a month.

  1. Lara ___ in a large hospital. (work)

=> Lara works in a large hospital.

  1. It ___ almost every night in Dalat. (rain)

=> It rains almost every night in Dalat.

  1. Jessica ___ hard in class, but I ___ she’ll pass.  (try) (not think) 

=> Jessica tries hard in class, but I do not think she’ll pass.

  1. Peter ___ so sánh smart that he ___ every exam without even trying. (pass) (be)

=> Peter is so sánh smart that he passes every exam without even trying.

  1. You ___ French? (speak)

=> Do you speak French?

  1. Mr Lee ___ in Da Nang thành phố. (not live)

=> Mr Lee does not live in Da Nang thành phố.

  1. I ___ egg for breakfast everyday. (fry) 

=> I fry eggs for breakfast everyday.

  1. The museum ___ at 7 o’clock. (open)

=> The museum opens at 7 o’clock.

Đáp án bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng do/ vì thế not/ does/ does not

  1. ___ they take a xe taxi đồ sộ the office every morning?

=> Do they take a xe taxi đồ sộ the office every morning?

  1. We ___ work on Sundays.

=> We don’t work on Sundays.

  1. The train ___ arrive at 10h30 a.m.

=> The train doesn’t arrive at 10h30 a.m.

  1. My parents ___ live in a small house.

=> My parents don’t live in a small house.

  1. The dog ___ lượt thích bầm.

=> The dog does lượt thích bầm.

  1. My brother ___ finish work at 6.30 p.m.

=> My brother doesn’t finish work at 6.30 p.m.

  1. ___ he often play the guitar?

=> Does he often play the guitar?

  1. Long ___ play baseball everyday.

=> Long does/ doesn’t play baseball everyday

  1. They ___ go đồ sộ bed at midnight.

=>They don’t go đồ sộ bed at midnight.

  1. Maria ___ ride a xe đạp đồ sộ her office.

=> Maria doesn’t ride a xe đạp đồ sộ her office.

Đáp án bài tập số 3: 

  1. Nam/ daughters / two/ have

=> Nam has two daughters

Xem thêm: 89+ hình ảnh chuột hamster siêu cute và dễ thương nhất 2023

  1. Mondays/ on/ It/ rain/ often.

=> It often rains on Mondays.

  1. Vietnam/ I/ from/ be/ Hanoi

=> I am from Hanoi, Vietnam.

  1. never/ wear/ Nancy/ dress.

=> Nancy never wears a dress.

  1. How/ you/ go đồ sộ work/ ?

=> How vì thế you go đồ sộ work?

  1. How often/ you/ French/ study/ ?

=> How often vì thế you study French?

  1. They/ not/ / ghost/ believe.

=> They don’t believe ghost

  1. play/  John/ in/ the/ soccer/doesn’t/ morning.

=> John doesn’t play soccer in the morning.

  1. phone/ his/ on/father/ Sary/ every/ Saturdays

=> Sary phones her father on every Saturdays

  1. I/ very/ much/ not/ like/ orange juice

=>  I don’t lượt thích orange juice very much

Đáp án bài tập số 4: Hoàn thành câu sử dụng các từ gợi ý điền vào chỗ trống

  1. The swimming pool ___ at 8.30 am everyday.

=> The swimming pool opens at 8.30 am everyday.

  1. The Olympic Games ___ place every four years.

=> The Olympic Games take place every four years.

  1. Ann ___ handball very well.

=> Ann plays handball very well.

  1. My mother always ___ early in the morning.

=>My mother always wakes up early in the morning.

  1. She never ___ beer.

=> She never drink beer.

  1. My friends are good students. They always ___ their homework.

=> My friends are good students. They always do their homework.

  1. Bad driving ___ many accidents.

=> Bad driving causes many accidents.

  1. My family ___ in a big flat.

=> My family lives in a big flat.

  1. The restaurant ___ at 10:30 in the evening.

=> The restaurant closes at 10:30 in the evening.

  1. My wife ___ a little German.

=> My wife speaks a little German.

Đáp án bài tập số 5: 

  1. Tindy always watch films at 9 p.m before going đồ sộ bed at 11 p.m.

=> Tindy always watches films at 9 p.m before going đồ sộ bed at 11 p.m.

  1. The bus don’t arrive at 7.30 a.m.

=> The bus doesn’t arrive at 7.30 a.m.

  1. How does Tom carries such a heavy bag?

=> How does Tom carry such a heavy bag?

  1. My friends doesn’t live in a small house.

=> My friends don’t live in a small house.

  1. The mèo and dog doesn’t lượt thích bầm.

=> The mèo and dog don’t lượt thích bầm.

  1. Sometimes, they goes swimming together with their friends.

=> Sometimes, they go swimming together with their friends.

  1. Long doesn’t plays volleyball in the afternoon.

=> Long doesn’t play volleyball in the afternoon.

  1. What vì thế she wear at her school?

=> What does she wear at her school?

  1. They aren’t vì thế their homework on Saturdays.

=> They don’t vì thế their homework on Saturdays.

  1. Do Michel go đồ sộ the library everyday?

=> Does Michel go đồ sộ the library everyday?

2. Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Với dạng bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 trở lên nâng lên, học sinh cần vận dụng các kiến thức đã học kết hợp với suy luận để hoàn thành. 

Bài tập số 1: Chọn dạng đúng của động từ nhập bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  1. Alisa ___  a shower. (have)  
  2. Laura ___ her homework at night. (do)
  3. My darling is at the cửa hàng. She ___ a new bag. (buy)
  4. Jimmy ___ a lot of money. (have) 
  5. Look. She ___ đồ sộ us. (listen) 
  6. My family ___ in Paris each year. (meet) 
  7. They ___ at a khách sạn this week. (stay) 
  8. We usually ___  on Monday. (leave)  
  9. Please, stop! He ___ so sánh fast! (drive) 
  10. Lan and Jenny ___ đồ sộ discos on Sundays. (go) 
  11. My mother normally ___ on time. (come) 
  12. Sarry ___ đồ sộ bed early on weekends. (go) 

Bài tập số 2: Chuyển từ câu khẳng định lịch sự câu phủ định

  1. My mother usually goes đồ sộ church on Saturday.
  2. My husband clean the bedroom once a week
  3. They lượt thích explorations in the deep forest.
  4. Linda helps her with her homework every evening.
  5. Tommy studies medicine according đồ sộ his mother’s wishes.

Bài tập số 3: Viết lại câu nhập bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

  1. University of Cambridge/ the first university in England/ consider/ 
  2. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation
  3. The letters/ the postman/ at 7.00 am/ deliver/ 
  4. Cheese/ make/ from milk
  5. The Temple/ millions of people/  visit/ every year
  6. Most newspapers/ on recycled paper/ print/ 
  7. 5 milliliters of water/ đồ sộ the mixture/ add/ 
  8. Thailand/ also/ at ASEAN meetings/ speak/ 

Bài tập số 4: Chọn và nối động từ từ cột A lịch sự cụm từ ở cột B thành cụm từ phù hợp

A B
Buy Peach blossoms
Go A calendar
Decorate Special food
Cook The house
Hang Relatives
Give Cards
Visit To a pagoda
Play The shopping
Make Lucky money
Do A wish

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Đáp án bài tập số 1: Chọn dạng đúng của động từ nhập bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  1. Alisa ___  a shower. (have)  

=> Alisa am having  a shower.

  1. Laura ___ her homework at night. (do)

=> Laura does her homework at night.

  1. My darling is at the cửa hàng. She ___ a new bag. (buy)

=> My darling is at the cửa hàng. She is buying a new bag.

  1. Jimmy ___ a lot of money. (have) 

=>  Jimmy has a lot of money.

  1. Look. She ___ đồ sộ us. (listen) 

=> Look. He is listening đồ sộ us.

  1. My family ___ in Paris each year. (meet) 

=> My family meets in Paris each year.

  1. They ___ at a khách sạn this week. (stay) 

=> They are staying at a khách sạn this week.

  1. We usually ___  on Monday. (leave)  

=> We usually leave on Monday.

  1. Please, stop! He ___ so sánh fast! (drive) 

=> Please, stop! He is driving so sánh fast!

  1. Lan and Jenny ___ đồ sộ discos on Sundays. (go) 

=> Lan and Jenny go đồ sộ discos on Sundays.

  1. My mother normally ___ on time. (come) 

=> My mother normally comes on time. 

  1. Sarry ___ đồ sộ bed early on weekends. (go) 

=> Sarry goes đồ sộ bed early on weekends.

Đáp án bài tập số 2: Chuyển từ câu khẳng định lịch sự câu phủ định

  1. My mother usually goes đồ sộ church on Saturday.

=> My mother doesn’t go đồ sộ church on Saturday.

  1. My husband clean the bedroom once a week

=> My husband doesn’t clean the bedroom once a week.

  1. They lượt thích explorations in the deep forest.

=> They don’t like explorations in the deep forest.

  1. Linda helps her with her homework every evening.

=> Linda doesn’t help her with her homework every evening.

  1. Tommy studies medicine according đồ sộ his mother’s wishes.

=> Tommy doesn’t study medicine according đồ sộ his mother’s wishes

Đáp án bài tập số 3: Viết lại câu nhập bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

  1. University of Cambridge/ the first university in England/ consider/ 

=> University of Cambridge is considered the first university in England.

  1. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation

=> Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.

  1. The letters/ the postman/ at 7.00 am/ deliver/ 

=> The letters are delivered by the postman at 7.00 am.

  1. Cheese/ make/ from milk

=> Cheese is made from milk.

  1. The Temple/ millions of people/  visit/ every year

=> The Temple is visited by millions of people every year.

  1. Most newspapers/ on recycled paper/ print/ 

=> Most newspapers are printed on recycled paper.

  1. 5 milliliters of water/ đồ sộ the mixture/ add/ 

=> 5 milliliters of water are added đồ sộ the mixture.

  1. Thailand/ also/ at ASEAN meetings/ speak/ 

=> Thailand is also spoken at ASEAN meetings.

Đáp án bài tập số 4: Chọn và nối động từ từ cột A lịch sự cụm từ ở cột B thành cụm từ phù hợp

buy peach blossoms

decorate the house   

cook special food 

go đồ sộ a pagoda

Do the shopping

Give lucky money 

make a wish

hang a calendar

Xem thêm: Tập vở hình quả bơ đẹp - Tự thiết kế, in tập vở giá tốt

play cards

visit relatives

Như vậy, The Dewey Schools đã gửi tới các em học sinh trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn phổ biến nhất cùng với tóm tắt kiến thức của thì này. Chúc các em sớm nắm vững kiến thức để giải quyết nhanh chóng gọn tất cả các dạng bài tập của thì hiện tại đơn một cách thành thạo.